Các ưu điểm của nền tảng cTrader

Các tài khoản cTrader NDD cũng tương tự như tài khoản MT4 NDD nhưng là ở trên một nền tảng giao dịch khác.

Trên các tài khoản cTrader NDD, công nghệ NDD (Không có bàn giao dịch) được áp dụng, do đó cho phép bạn giao dịch trực tiếp với các nhà cung cấp thanh khoản lớn nhất thế giới. cTrader là một nền tảng giao dịch thân thiện và linh hoạt.

Ai sẽ ưa thích cTrader?

Nền tảng cTrader có thể dành được sự quan tâm từ các nhà giao dịch có kinh nghiệm ưa thích chiến lược lướt sóng trong ngày và cần hỗ trợ phân tích sâu rộng. Các lệnh thị trường sẽ được thực hiện tại mức giá thị trường tốt nhất từ các nhà cung cấp thanh khoản khi lệnh được truyền đến hệ thống giao dịch điện tử,  thực hiện với công nghệ NDD (Không có bàn giao dịch). Một trong những tính năng thú vị của nền tảng cTrader là “độ sâu thị trường” (Market Depth) - một công cụ thể hiện các mức giá thị trường và xu hướng hiện tại. Các thuật toán phân tích cAlgo cũng được bổ sung vào cho những ưu điểm của nền tảng này. Bạn có thể giao dịch trên tài khoản NDD cTrader của mình thông qua phần mềm hỗ trợ giao dịch (terminal), trình duyệt web hoặc ứng dụng iOS/Android của bạn.

Các tính năng của nền tảng cTrader

Trong khi khớp lệnh thị trường, sự trượt giá giữa mức giá mà bạn nhìn thấy trên nền tảng giao dịch (terminal) và giá khớp lệnh có thể xảy ra. Tuy nhiên, sự trượt giá như vậy cũng có thể có lợi cho bạn. Bởi vì hệ thống có thể cung cấp cho bạn khả năng thanh khoản cao, sự trượt giá này, trong điều kiện bình thường, hoặc là hầu như không tồn tại hoặc là không đáng kể. Trong các điều kiện thị trường với tính thanh khoản thấp hoặc biến động lớn, mức trượt giá thường cao hơn trên một thị trường ổn định.

  1. Lệnh dừng (Stop order)

    Khi giá đạt đến mức lệnh dừng trong cTrader, một yêu cầu thực hiện lệnh sẽ được truyền  tới hệ thống giao dịch, tại đó lệnh sẽ được thực hiện tại giá thị trường tốt nhất từ các nhà cung cấp thanh khoản tại thời điểm lệnh được truyền tới hệ thống. Do đó, trong trường hợp lệnh dừng, cũng như trong trường hợp khớp lệnh thị trường, sự trượt giá giữa mức giá dừng và giá khớp lệnh có thể xảy ra. Tuy nhiên, sự trượt giá cũng có thể có lợi cho bạn. Thông tin bổ sung về các tính năng khớp lệnh thị trường có thể đọc thêm ở trên.

  2. Lệnh giới hạn (Limit order)

    Khi giá đạt đến mức giá của lệnh giới hạn trong cTrader, một yêu cầu khớp lệnh sẽ được truyền tới hệ thống giao dịch. Xin lưu ý rằng có thể thực hiện khớp lệnh chỉ một phần. Ví dụ, bạn muốn mua 200 lot EUR/USD ở tỷ giá 1,27500. Nếu chỉ có 100 lot ở mức giá này có sẵn để mua, tổng khối lượng cho giao dịch của bạn sẽ là 100 lot (không phải 200 lot), tức là khối lượng hiện có sẵn trên thị trường. Hiển nhiên, bạn có khả năng gặp phải việc khớp lệnh một phần chỉ khi xử lý các giao dịch khối lượng lớn.

    Ngoài ra, xin lưu ý rằng nếu bạn sử dụng một lệnh giới hạn, bạn sẽ không bao giờ gặp phải mức giá xấu hơn giá đã được nêu trong lệnh của bạn, tức là lệnh của bạn sẽ được khớp ở mức giá được yêu cầu hoặc ở mức giá tốt hơn.

  3. Yêu cầu ký quỹ

    Nếu bất cứ lúc nào «Vốn sở hữu» (Equity - số dư hiện tại bao gồm các vị thế mở) bằng hoặc nhỏ hơn 20% số tiền ký quỹ được giữ cho các vị thế mở, đại lý giao dịch có  toàn quyền đóng bất kỳ vị thế mở nào để duy trì các mức yêu cầu ký quỹ.

    Trong các ngày cuối tuần và ngày lễ, yêu cầu ký quỹ có thể tăng từ khoảng 1% đến 3% (nghĩa là tỷ lệ đòn bẩy lớn nhất có thể cho giai đoạn này sẽ là 1:33). Khách hàng cần phải đưa vị thế mở của mình về mức yêu cầu ký quỹ đã được tăng lên ít nhất 30 phút trước thời điểm mua.   



Các Thông số Hợp đồng

Thiết lập
Cặp tiền tệ Chênh lệch điển hình Khối lượng tối đa1 Hoán đổi2 Kích thước lot tiêu chuẩn Tài sản thế chấp Giá trị 1 point Phí Giờ giao dịch EET3
Long Short
AUD/CAD 2 100 -0,1 -0,5 100 000 AUD 100 000 AUD 10 CAD 3 AUD 0005 Thứ Hai — 2355 Thứ Sáu
AUD/CHF 2 50 0,35 -0,8 100 000 AUD 100 000 AUD 10 CHF 3 AUD 0005 Thứ Hai — 2355 Thứ Sáu
AUD/JPY 0.5 100 0,8 -1,6 100 000 AUD 100 000 AUD 1 000 JPY 3 AUD 0005 Thứ Hai — 2355 Thứ Sáu
AUD/NZD 2 50 -0,36 -0,25 100 000 AUD 100 000 AUD 10 NZD 3 AUD 0005 Thứ Hai — 2355 Thứ Sáu
AUD/USD 0.6 200 -0,23 -0,12 100 000 AUD 100 000 AUD 10 USD 3 AUD 0005 Thứ Hai — 2355 Thứ Sáu
CAD/JPY 1 100 0,5 -1,7 100 000 CAD 100 000 CAD 1 000 JPY 3 CAD 0005 Thứ Hai — 2355 Thứ Sáu
CHF/JPY 1 200 -0,22 -0,95 100 000 CHF 100 000 CHF 1 000 JPY 3 CHF 0005 Thứ Hai — 2355 Thứ Sáu
EUR/AUD 2 50 -0,9 -0,1 100 000 EUR 100 000 EUR 10 AUD 3 EUR 0005 Thứ Hai — 2355 Thứ Sáu
EUR/CAD 1 100 -0,75 -0,32 100 000 EUR 100 000 EUR 10 CAD 3 EUR 0005 Thứ Hai — 2355 Thứ Sáu
EUR/CHF 0.6 200 0,36 -1,13 100 000 EUR 100 000 EUR 10 CHF 3 EUR 0005 Thứ Hai — 2355 Thứ Sáu
Toàn bộ bảng
Thiết lập

Tỷ lệ đòn bẩy

Chênh lệch điển hình Khối lượng tối đa1 Hoán đổi2 Kích thước lot tiêu chuẩn Tài sản thế chấp Giá trị 1 point Phí Giờ giao dịch EET3
Long Short
XAG/USD 1.2 cents 40 -0,65 0,35 5 000 oz tr 5 000 oz tr 5 USD 0,003 % Thứ Hai: 0105 — 2355Thứ Ba: 0105 — 2355Thứ Tư: 0105 — 2355Thứ Năm: 0105 — 2355Thứ Sáu: 0105 — 2355
XAU/USD 15 cents 40 -40,3 24,3 100 oz tr 100 oz tr 1 USD 0,003 % Thứ Hai: 0105 — 2355Thứ Ba: 0105 — 2355Thứ Tư: 0105 — 2355Thứ Năm: 0105 — 2355Thứ Sáu: 0105 — 2355
Toàn bộ bảng

1 Khối lượng giao dịch tối đa được thể hiện bằng lot.

2 Các số liệu trong cột thể hiện số lượng điểm được tính cho vị thế mở của khách hàng nếu nó được chuyển trạng thái sang ngày hôm sau. Các giá trị này được tính dựa trên chênh lệch giữa các mức lãi suất ngắn hạn. Vì ngày bắt đầu tính giá trị là ngày làm việc thứ hai sau khi giao dịch được nhập vào, thứ Hai của tuần tiếp theo là ngày tính giá trị cho các giao dịch được nhập vào thứ Tư. Theo đó, từ thứ Tư đến thứ Năm các giao dịch hoán đổi được tính theo kích thước gấp ba lần.

3 Trong thời gian từ 23:55 đến 00:15 EET liên quan đến việc giảm thanh khoản, có thể sẽ có sự gia tăng về mức độ chênh lệch giá (spread), mức độ đặt lệnh cũng như thời gian xử lý, hoặc kể cả hệ thống chuyển sang chế độ "chỉ đóng", cấm hoàn toàn hoạt động giao dịch.